Thứ Sáu, 3 tháng 4, 2015

Kê khai thuế GTGT theo tháng và theo Quý

 Doanh nghiệp của bạn đã và đang hoạt động hay doanh nghiệp của bạn mới thành lập trong năm nay? Bạn đã biết kê khai theo tháng hay theo quý?

1. Kê khai thuế GTGT theo quý

Theo thông tư 151/11/2014 quy định như sau:

+ Khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kế <50 tỷ đồng
Trường hợp doanh nghiệp mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý

       Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (Đủ 12 tháng) để thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý

VD1: Công ty A bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 1/2015 thì năm 2015 thực hiện kê khai theo quý. Sau đó căn cứ vào doanh thui năm 2015 ( đủ 12 tháng của năm dương lịch để xác định kê khai thuế theo tháng hay theo quý cho năm 2016


VD2: Công ty B bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 8/1024 thì năm 2014, 2015 kê khai thuế GTGT theo quý. Sau đó căn cứ vào doanh thu của năm 2015(Đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định kê khai thuế theo tháng hay theo quý cho năm 2016

2. Kê khai thuế theo tháng
- Kê khai thuế theo tháng áp dụng cho những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng.

Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang kê khai theo tháng thì gửi thông báo(theo Mẫu 07/ GTGT ban hành kèm theo thông tư 151) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.

  3. Thời kỳ kê khai thuế GTGT theo quý

- Việc thực hiện kê khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016
VD: Doanh nghiệp C năm 2013 có tổng doanh thu 38 tỷ đồng nên thuộc vào diện kê khai thuế GTT theo quý từ ngày 01/10/2014. Doanh thu của năm 2014, 2015, 2016 do doanh nghiệp kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 55 tỷ đồng thì doanh nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ kê kahi thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016

  Các bạn xem thêm:Thời hạn nộp các tờ khai thuế

Các bạn muốn học kê khai thuế chuyên sâu các bạn tham khảo:Lớp học kế toán thuế thực hành

Thứ Năm, 5 tháng 2, 2015

Hướng dẫn tạo bài trình chiếu ở Powerpoint

Với Powerpoint ta có thể tạo ra các bài thuyết trình vô cùng độc đáo, thu hút người nghe, tạo hiệu ứng tốt cho kế hoạch kinh doanh của nhân viên kinh doanh, bài giảng của giáo viên trên lớp. Để có thể tạo được các bài thuyết trình như vậy bạn cần có nhưng kiến thức cơ bản về Powerpiont. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách tạo một bài trình chiếu đơn giản với Powerpoint 2007.

1. Khởi động chương trình Microsoft PowerPoint

Từ cửa sổ Windows à chọn Start à chọn All Programs à chọn Microsoft Office à chọn Microsoft Office PowerPoint 2007
Giao diện chính của chương trình PowerPoint 2007 như sau:



2. Tạo mới bài trình diễn

PowerPoint cung cấp nhiều cách thức tạo mới một bài trình diễn, dưới đây là một vài cách mà bạn có thể dùng:

Tạo bài trình diễn rỗng (blank)
Khi bạn khởi động chương trình PowerPoint thì một bài trình diễn rỗng đã mặc định được tạo ra, bạn chỉ cần tiếp tục soạn thảo nội cho các slide. Nếu bạn muốn tạo mới một bài trình diễn rỗng từ đây thì làm theo các bước sau:

Chọn nút Office à chọn New. Cửa sổ New Presentation xuất hiện






chọn Blank Presentation và nhấn nút Create để tạo mới.
Ngoài ra bạn còn có thể dùng tổ hợp phím tắt để tạo bài trình diễn mới là <Ctrl + N>.


Tạo bài trình diễn từ mẫu có sẵn (template)



Các mẫu thiết kế sẵn (template) không những chứa các thiết lập về định dạng mà có thể chứa luôn các nội dung cơ bản. Có nhiều loại mẫu thiết kế để bạn chọn lựa tùy theo nhu cầu của mình:
Dùng các mẫu được xây dựng sẵn kèm theo phần mềm Microsoft PowerPoint
Các mẫu trong phần này không nhiều vì Microsoft còn cho phép bạn chọn mẫu từ các nguồn khác, đặc biệt là từ Internet. Làm theo các bước sau:

Chọn nút Office à chọn New. Cửa sổ New Presentation xuất hiện
Chọn Installed Templates từ danh mục Templates bên trái cửa sổ

Chọn một mẫu từ danh mục ở khung nằm giữa và xem hình minh họa phía bên phía cửa sổ. Chọn một mẫu ưng .ý sau đó nhấn nút Create






Dùng các mẫu từ Internet


Bạn có thể sử dụng các mẫu từ trang web của Microsoft. Làm theo các bước sau:
Chọn nút Office à chọn New. Cửa sổ New Presentation xuất hiện
Trong mục Microsoft Office Online, chọn một phân loại và đợi trong giây lát để chương trình cập nhật danh sách các mẫu

Chọn một mẫu ở khung giữa và xem hình minh họa phía bên phía cửa sổ. Nếu đồng ý thì nhấn nút Download để tải mẫu về sử dụng.







Dùng các mẫu thiết kế của bạn tạo hoặc các mẫu sưu tầm đang lưu trên đĩa

Khi bạn sử dụng một mẫu từ Internet thì chương trình PowerPoint tự động lưu mẫu đó vào danh mục Saved Template để bạn sử dụng lại sau này. Làm theo các bước sau để sử dụng một mẫu đang lưu trên đĩa:
Chọn nút Office à chọn New. Cửa sổ New Presentation xuất hiện
Chọn My Templates. Lựa chọn mẫu mong muốn và nhấn nút OK để tạo tập tin trình diễn mới.



Nếu bạn có sẵn một bài trình diễn mà nội dung nó tương tự với bài mà bạn sắp tạo. Khi đó, bạn nên tạo bài trình diễn mới dựa trên tập tin có sẵn. Làm theo các bước sau:
Chọn nút Office à New. Hộp thoại New Presentation xuất hiện
Chọn New from Existing.
Hãy tìm đến nơi chứa tập tin trình diễn mẫu và chọn nó.

Nhấn nút Create để tạo mới bài trình diễn dựa trên tập tin có sẵn.





3. Lưu bài trình diễn


Lưu lần đầu tiên


Khi lần đầu tiên bạn lưu tập tin trình diễn thì chương trình sẽ mở hộp thoại Save As. Từ hộp thoại này bạn hãy đһt tên, loại tập tin và vӏ trí lưu trữ. Làm theo các hướng dẫn sau:
Nhấn nút Office à chọn Save. Hộp thoại Save As xuất hiện.
Nhập tên tập tin vào hộp File name, chọn kiểu tập tin tại hộp Save as type và nhấp nút
Save để lưu.
Lưu ý: Tên tập tin có thể dài tới 255 ký tự và bạn có thể dùng tất cả các loại ký hiệu để đһt tên ngoại trừ các ký hiệu sau <, >,?, *, /, và \.
Lưu các lần sau
Sau khi đã lưu tập tin trình diễn, khi có hiệu chỉnh và muốn lưu tập tin lại bạn có thể làm theo một trong các cách sau:
Chọn nút Office à nhấn nút Save
Nhấn tổ hợp phím <Ctrl + S>
Nhấn nút Save trên thanh Quick Access Toolbar.

Lưu ý: Để thêm nút Save vào thanh Quick Access Toolbar bạn vào nút Office -> nhấp phải chuột vào nút Save và chọn Add to Quick Access Toolbar.




Với một số các đơn giản trên hy vọng bạn có tự tạo cho mình những bài trình chiếu hay, hấp dẫn người nghe.
Chúc bạn thành công!

(Nguồn: sinhvienit.net)

Các phím tắt trong Word

Tin học văn phòng là một công cụ không thể thiếu của dân làm văn phòng nhưng làm thế nào để thao tác nhanh nhất. Sau đây là các phím tắc thường sử dụng trong Word để thao tác nhanh nhất
CÁC PHÍM TẮT TRONG MICROSOFT WORD
* Menu & Toolbars

Alt, F10: Mở menu lệnh
Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: Thực hiên ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ.
Tab, Shift + Tab: Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ.
Enter: Mở lệnh đang chọn trên Menu hoặc Toolbar.
Alt + Spacebar: Hiển thị Menu hệ thống.
Home, End: Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong Menu con.

* Tạo, Chỉnh Sửa Và Lưu Văn Bản

Ctrl + N: Tạo văn bản mới.
Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.
Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.
Ctrl + C: Sao chép văn bản.
Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.
Ctrl + V: Dán văn bản.
Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.
Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.
Ctrl + P: In ấn văn bản.
Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.
Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.
Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.

* Chọn Đoạn Văn Bản Hoặc Một Đối Tượng Nào Đó.

- Di chuyển, chọn đoạn văn

Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía sau.
Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía trước.
Ctrl + Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng sau.
Ctrl + Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng trước.
Shift + (mũi tên hướng lên): Di chuyển con trỏ chuột đến hàng trên
Shift + (mủi tên hướng xuống): Di chuyển con trỏ chuột xuống hàng dưới.
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.

- Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng

Backspace: Xóa một kí tự phía trước.
Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.
Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.
Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.

- Di chuyển đoạn văn bản

Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.
Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản
Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.

- Định dạng văn bản

Ctrl + B: In đậm.
Ctrl + D: Mở hộp thoại thay đổi font chữ.
Ctrl + I: In nghiêng.
Ctrl + U: Gạch chân.

- Căn lề đoạn văn bản

Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.
Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.
Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.
Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.
Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.
Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + M
Ctrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.
Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.
Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

* Sao Chép Định Dạng Văn Bản

Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

* Tạo Số Mũ

Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ, ví dụ H2
Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới (thường dùng cho các kí hiệu hóa học), ví dụ H2O
* Làm Việc Trên Các Bảng Biểu

Tab:  Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.
Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.
Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.
Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.
Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu
Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.
Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.
Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng
Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.

(Nguồn: thuthuat.taimienphi.vn)